Đồng chí LÊ VĂN DÁNH(1930 – 1992)
Họ và tên khai sinh: Lê Văn Oánh Tên thường dùng: Lê Văn Dánh Sinh ngày: tháng 7 năm 1930 Quê quán: xã Tiến Hoá, huyện Tuyên Hoá, tỉnh Quảng Bình Chức vụ tại Quân khu 4: Phó Tư lệnh về Chính trị
Quá trình công tác:
Năm 1945, đồng chí Lê Văn Dánh tham gia hoạt động cách mạng trong phong trào Bình dân học vụ, liên lạc viên của Tỉnh ủy Quảng Bình, được kết nạp vào Đảng Cộng sản Việt Nam tháng 01 năm 1946.
Từ tháng 02 năm 1950, đồng chí nhập ngũ tại Đại đội 89, Tiểu đoàn 18, Sư đoàn 325 và giữ các chức vụ: Tiểu đội trưởng, Trung đội trưởng, Đại đội 152, Tiểu đoàn 302, Trung đoàn 95, Sư đoàn 325 (10/1951 – 7/1955); Chính trị viên phó Đại đội 15, Trung đoàn 95, Sư đoàn 325 (8/1955 – 3/1956).Tháng 4 năm 1956 đến 1958, đồng chí học Khóa 10, Trường Lục quân Việt Nam. Kết thúc khóa học, đồng chí giữ các chức vụ: Phụ trách Chính trị viên Đại đội 4, Tiểu đoàn 4, Trung đoàn 95, Sư đoàn 325 (4/1958 – 12/1958); Cán sự Chính trị Trường Hạ sĩ quan Sư đoàn 325 (1/1959 – 8/1962); Chính trị viên Đại đội 2, Tiểu đoàn 4, Trung đoàn 95, Sư đoàn 325 (9/1962 – 4/1966).
Năm 1966, đồng chí vào chiến trường miền Nam và giữ các chức vụ: Phó Chủ nhiệm Chính trị Trung đoàn 29, Sư đoàn 325C, Phó Chủ nhiệm Chính trị Sư đoàn 324, Quân khu Trị Thiên (5/1966 – 01/1968); Chủ nhiệm Chính trị Trung đoàn 8, Quân khu Trị Thiên (02/1968 – 7/1969); Phó Chính uỷ Trung đoàn 8, Quân khu Trị Thiên (8/1969 – 12/1970); Chính uỷ Trung đoàn 3, Sư đoàn 324 (01/1971 – 5/1973); Chủ nhiệm Chính trị Sư đoàn 324, (6/1973 – 9/1973); Phó Chính uỷ Sư đoàn 324 (10/1973 – 8/1977); học tại Học viện Quân sự cấp cao (9/1977 – 8/1978); Phó Chính uỷ Sư đoàn 324, Binh đoàn 678 (9/1978 – 7/1980); Sư đoàn trưởng Sư đoàn 324, Binh đoàn 678 (8/1980 – 4/1985); Nghỉ chữa bệnh (5/1985 – 6/1986); Phó Chủ nhiệm Chính trị Quân khu 4 (7/1986 – 12/1987); Phó Tư lệnh về Chính trị Quân khu 4, Phó Bí thư Đảng ủy Quân khu (01/1988 – 9/1991). Cuối năm 1991, đồng chí nghỉ chữa bệnh và mất tháng 4 năm 1992.
Đồng chí Lê Văn Dánh được phong quân hàm thiếu tướng năm 1988.
Khen thưởng:
– Huân chương Quân công hạng Nhì
– Huân chương Chiến công hạng Nhất
– 02 Huân chương Kháng chiến chống Mỹ (hạng Nhất, Nhì)
– 03 Huân chương Chiến sỹ vẻ vang (hạng Nhất, Nhì, Ba)
– Huy hiệu 40 năm tuổi Đảng
– Cùng nhiều phần thưởng cao quý khác.